SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH - BỘ CÔNG AN

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;

2. Luật số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13;

3. Nghị định số: 82/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 09 năm 2015 quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam; 

4. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Thông tư số: 25/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 07 tháng 04 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý khách hàng đã nhập cảnh vào Việt Nam bằng giấy miễn thị thực đồng thời đã được cấp giấy chứng nhận tạm trú 06 tháng. Tuy nhiên, khi gần hết thời hạn trên, Quý khách hàng phát sinh một số vấn đề chính đáng cần ở lại Việt Nam trên 06 tháng. Quý khách hàng mong muốn tìm một đơn vị tư vấn am hiểu luật để hỗ trợ quý khách gia hạn tạm trú.

Nếu đúng như vậy thì Quý khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-gia-han-tam-tru-cho-nguoi-da-duoc-cap-giay-mien-thi-thuc-tai-cuc-quan-ly-xuat-nhap-canh-bo-cong-an

Ảnh 1. Thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH - BỘ CÔNG AN

1. Các bước thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an 

Bước 1: Người đề nghị gia hạn chuẩn bị và nộp hồ sơ, nộp phí đề nghị gia hạn tạm trú cho cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ra quyết định gia hạn thẻ tạm trú;

Bước 4: Người đề nghị tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an gồm những tài liệu sau:

1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

2. Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú theo mẫu;

3. 01 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

4. Giấy miễn thị thực;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

D. Kết quả thực hiện

Sau khi hồ sơ xin gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng).

3. Nội dung của Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú

Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú bao gồm một số nội dung sau đây:

1. Thông tin của người đề nghị gia hạn tạm trú: họ tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; quốc tịch gốc; nghề nghiệp/chức vụ; số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; thời hạn tạm trú, địa chỉ tạm trú; điện thoại liên hệ;...;

2. Thông tin của cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh: họ tên; địa chỉ; điện thoại; thân nhân bảo lãnh; quan hệ với người đề nghị;...;

3. Nội dung và lý do đề nghị gia hạn;

4. Những điều cần trình bày thêm;

5. Chữ ký, ghi rõ họ tên của người bảo lãnh và người đề nghị.

=> Xem thêm: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

thu-tuc-gia-han-tam-tru-cho-nguoi-da-duoc-cap-giay-mien-thi-thuc-tai-cuc-quan-ly-xuat-nhap-canh-bo-cong-an

Ảnh 2. Thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH - BỘ CÔNG AN

1. Đối tượng và điều kiện miễn thị thực

Theo Nghị định số: 82/2015/NĐ-CP, các đối tượng sau đây nếu đáp ứng các điều kiện miễn thị thực sẽ được miễn thị thực nếu nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng:

Thứ nhất, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;

Thứ hai, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều kiện miễn thị thực là:

(1) Có giấy tờ chứng minh thuộc các đối tượng được hưởng miễn thực nêu trên;

Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh có thể là:

- Các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài hoặc giấy tờ suy đoán là người có quốc tịch Việt Nam: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó,...; 

- Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hay Bản ghi chú kết hôn (Nếu giấy chứng nhận là tiếng nước ngoài yêu cầu đương đơn phải Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng), Bản gốc CMND/CCCD/hộ chiếu của vợ hoặc chồng là người có quốc tịch Việt Nam,...

(2) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm;

(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

2. Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực

Miễn thị thực là việc một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục hay không cần đóng các khoản lệ phí liên quan tới việc xuất nhập cảnh. 

Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam/của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đáp ứng đủ điều kiện miễn thị thực. Giấy này có giá trị thay thế thị thực Việt Nam để nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng.

Căn cứ Nghị định số: 82/2015/NĐ-CP, Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:

(1) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

(2) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

(3) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

(4) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

(5) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.

3. Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực

Theo Nghị định số: 82/2015/NĐ-CP, Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.

Trường hợp nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.

Lưu ý:

- Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.

- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh là đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại cửa khẩu.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người thân của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH - BỘ CÔNG AN

Câu hỏi 1: Trường hợp nào chưa cho nhập cảnh vào Việt Nam?

Trả lời:

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, Người nước ngoài thuộc các trường hợp dưới đây thì chưa được cho nhập cảnh vào Việt Nam:

(1) Không đủ điều kiện nhập cảnh;

(2) Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;

(3) Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

(4) Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

(5) Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;

(6) Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;

(7) Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;

(8) Vì lý do thiên tai;

(9) Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu hỏi 2: Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam hiện nay là gì?

Trả lời:

Tạm hoãn xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định tạm dừng xuất cảnh có thời hạn đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

(2) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

(3) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

(4) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

(5) Vì lý do quốc phòng, an ninh.

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người lao động nước ngoài

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo