SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CITES XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU MẪU VẬT CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT RỪNG, THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC CÁC PHỤ LỤC CITES

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Lâm nghiệp số: 16/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017;

2. Luật thủy sản số: 18/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017;

3. Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 01 năm 2019 quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

4. Nghị định số: 84/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 09 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 01 năm 2019 quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Việt Nam tham gia Công ước CITES là một công ước về buôn bán quốc tế những loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Vì vậy pháp luật nước ta đã đưa ra nhiều quy định liên quan với mục đích bảo vệ các loài động, thực vật, đặc biệt với các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc diện nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES. Tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép CITES. Tuy nhiên có khá nhiều người băn khoăn và lúng túng khi thực hiện thủ tục  vì không nắm rõ thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục này. 

Vì vậy, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-phep-cites-xuat-khau-tai-xuat-khau-mau-vat-cac-loai-dong-vat-rung-thuc-vat-rung-nguy-cap-quy-hiem-va-dong-vat-thuc-vat-hoang-da-nguy-cap-thuoc-cac-phu-luc-cites

Ảnh 1.Thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CITES XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU MẪU VẬT CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT RỪNG, THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC CÁC PHỤ LỤC CITES

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;

Bước 4: Trả kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES gồm những tài liệu sau đây:

1. Đề nghị cấp giấy phép CITES;

2. Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định này;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ

Lưu ý: Hồ sơ trong một số trường hợp cụ thể:

Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: 

Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, tổ chức, cá nhân cần nộp thêm các tài liệu sau:

- Bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES; 

- Bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; 

- Văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao.

Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thêm các tài liệu sau:

- Bản sao quyết định cử đi tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy mời tham dự của tổ chức nước ngoài; 

- Bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES;

Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: 

Ngoài đề nghị cấp Giấy phép, tổ chức cá nhân cần nộp thêm:

- Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật; hoặc, 

- Bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước có liên quan cấp.

Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước: 

Ngoài đề nghị cấp Giấy phép, tổ chức cá nhân cần nộp thêm: 

- Bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước; hoặc,

- Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất khẩu mẫu vật.

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam

C. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp đến Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam; hoặc,

Nộp qua đường bưu điện đến Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam; hoặc,

Nộp qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

D. Kết quả thực hiện

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam  cấp Giấy phép CITES;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

thu-tuc-cap-giay-phep-cites-xuat-khau-tai-xuat-khau-mau-vat-cac-loai-dong-vat-rung-thuc-vat-rung-nguy-cap-quy-hiem-va-dong-vat-thuc-vat-hoang-da-nguy-cap-thuoc-cac-phu-luc-cites

Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP CITES XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU MẪU VẬT CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT RỪNG, THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC CÁC PHỤ LỤC CITES

1. Giấy phép CITES là gì?

Theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP, giấy phép CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES.

Tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES thì phải xin cấp Giấy phép CITES để đảm bảo hoạt động đúng pháp luật.

2. Phụ lục CITES gồm những nội dung nào?

Theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP, phụ lục CITES bao gồm:

(1) Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;

(2) Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;

(3) Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

Trong đó: 

- Vì mục đích thương mại  được hiểu là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận

- Không vì mục đích thương mại được hiểu là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES.

3. Thu hồi Giấy phép CITES

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:

(1) Giấy phép, chứng chỉ được cấp không đúng quy định;

(2) Giấy phép, chứng chỉ được sử dụng sai mục đích;

(3) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và quy định của CITES.

Tổ chức, cá nhân cần lưu ý để tránh bị thu hồi Giấy phép CITES làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

4. Hoàn trả Giấy phép CITES

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy phép, chứng chỉ CITES hết hiệu lực mà giấy phép, chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có quyền từ chối cấp phép các lần tiếp theo trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước đó.

Vì vậy, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy phép, chứng chỉ CITES cần lưu ý hoàn trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực để tránh tình trạng không được cấp vào lần tiếp theo  làm gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục I, II CITES

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP CITES XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU MẪU VẬT CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT RỪNG, THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC CÁC PHỤ LỤC CITES

Câu hỏi 1: Điều kiện để xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?

Trả lời: 

Theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP, để  xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, tổ chức, cá nhân phải có chứng chỉ CITES hoặc Giấy phép CITES.

Trường hợp mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:

- Không vì mục đích thương mại;

- Mang theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;

- Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. 

Câu hỏi 2: Điều kiện để xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là gì?

Trả lời: 

Theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP, để xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

Trường hợp mẫu vật thuộc các loài thuộc Phụ lục I CITES:

- Có giấy phép/chứng chỉ CITES;

- Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP;

- Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP.

Trường hợp mẫu vật thuộc các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:

- Có giấy phép/chứng chỉ CITES;

- Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP;

- Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Nghị định số: 06/2019/NĐ-CP.

=> Xem thêm: thủ tục xin cấp chứng chỉ cites mẫu vật tiền công ước mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các phụ lục cites

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

08 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo