SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BBC) LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BBC)?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) là gì? và hiện nay pháp luật Việt Nam có quy định như thế nào về ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC)? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa công ty TNHH và 02 cá nhân 

2. Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài, đánh giá ưu nhược điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc Hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập cạnh tranh, các doanh nghiệp đang từng bước hoàn thiện mình để có thể tồn tại và phát triển. Hiện nay, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đang ngày càng được các nhà đầu tư trong và ngoài nước ưu tiên lựa chọn khi tiến hành hoạt động đầu tư của mình. Tuy nhiên, tùy từng dự án đầu tư cụ thể, các nhà đầu tư cần phải tìm hiểu cả ưu điểm cũng như hạn chế của từng hình thức đầu tư để lựa chọn được hình thức đầu tư phù hợp nhất nhằm hạn chế mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra đối với bất kỳ một dự án đầu tư nào. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam về đầu tư đối với một số thương nhân nước ngoài vẫn còn là trở ngại do đó sẽ rất khó để họ có thể nắm vững những quy định pháp luật về ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC). Hiểu được những khó khăn của Quý Khách hàng, trong bài viết này, chúng tôi xin cung cấp cho Quý Khách hàng những thông tin cơ bản nhất về khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) và quy định pháp luật về ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC).

hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-bbc-la-gi-quy-dinh-phap-luat-ve-ky-ket-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-bbc

Ảnh 1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh_Hotline: +(84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) mang đầy đủ các đặc điểm của hợp đồng nói chung. Nó là sự thỏa thuận giữa các bên ký kết, thể hiện ý chí của các nhà đầu tư. Người đại diện để ký kết hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp của các bên chủ thể hợp đồng. Nội dung của hợp đồng không được trái với quy định pháp luật.

2. Xác định chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Dựa trên khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC thì chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC là các nhà đầu tư. Căn cứ Luật Đầu tư 2020 thì: “Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài”. 

Do đó, nhà đầu tư (không phân biệt quốc tịch của họ) có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh.

3. Luật điều chỉnh đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC 

Tùy thuộc vào chủ thể của hợp đồng mà pháp luật điều chỉnh đối với hợp đồng sẽ khác nhau, cụ thế:

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự;

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

4. Soạn thảo hợp đồng BCC trước khi ký kết cần đảm bảo nội dung hợp đồng theo quy định

Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Lưu ý: Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

5. Nắm được ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh để đưa ra lựa chọn phù hợp

5.1. Ưu điểm

Thứ nhất, từ khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo Luật Đầu tư 2020, có thể thấy, mục đích của các bên tham gia hợp đồng BCC là nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông qua hợp đồng mà không thành lập pháp nhân mới.  Do đó ưu điểm của hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức, tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như chi phí vận hành doanh nghiệp sau khi nó được thành lập, khi dự án đầu tư kết thúc, các nhà đầu tư cũng không phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. 

Thứ hai, với hình thức đầu tư này, các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau những thiếu sót, yếu điểm của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ví dụ, đối với những thị trường đầu tư còn mới mẻ, nhà đầu tư nước ngoài sẽ dễ dàng tiếp cận thông qua những đối tác trong nước đã am hiểu thị trường. Còn các nhà đầu tư trong nước thì có thể được các đối tác nước ngoài hỗ trợ về vốn, nhân lực, công nghệ hiện đại.

Thứ ba, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư nhân danh tư cách pháp lý độc lập của mình để chủ động thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ. Do đó, nhà đầu tư sẽ rất linh hoạt, độc lập, ít lệ thuộc vào đối tác khi quyết định các vấn đề của dự án đầu tư. Nếu như đối với các hình thức đầu tư phải thành lập một pháp nhân mới, các nhà đầu tư căn cứ trên phần vốn góp để lựa chọn một hoặc một nhóm người đứng đầu, lãnh đạo công ty.

5.2. Nhược điểm

Thứ nhất, đầu tư theo hợp đồng BCC sẽ khó thu hút đầu tư đối với những lĩnh vực còn khó khăn và cần phát triển lâu dài, hai bên không có sự ràng buộc chặt chẽ chỉ thực hiện được đối với một số ít lĩnh vực dễ sinh lợi và sinh lợi nhanh. 

Thứ hai, nếu thành lập một pháp nhân mới thì quyền quản lý pháp nhân mới đó sẽ được phân chia theo tỷ lệ số vốn góp do các nhà đầu tư bỏ ra. Nhưng vì không có tổ chức kinh tế mới ra đời, do đó quyền quản lý dự án đầu tư có thể sẽ được chia đều cho tất cả các nhà đầu tư, như vậy sẽ có lợi cho các nhà đầu tư bỏ ra ít vốn hơn và không công bằng với các nhà đầu tư bỏ nhiều vốn hơn.

Thứ ba, Vì các bên tham gia hợp đồng có quyền tự do thỏa thuận cao nên nếu không có cơ chế vận hành, quản lý, hạch toán cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, chi tiết sẽ dẫn đến việc cảm tính, nếu phát sinh mâu thuẫn khó có cơ chế điều chỉnh.

=> Kết luận: Như vậy, có thể thấy hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC hiện nay trở lên phổ biến do tính chất linh hoạt, hiệu quả. Tuy nhiên, tùy từng dự án đầu tư cụ thể, các nhà đầu tư cần phải tìm hiểu cả ưu điểm cũng như hạn chế của từng hình thức đầu tư để lựa chọn được hình thức đầu tư phù hợp nhất nhằm hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra đối với bất kỳ một dự án đầu tư nào. 

hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-bbc-la-gi-quy-dinh-phap-luat-ve-ky-ket-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-bbc

Ảnh 1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh_Hotline: +(84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa công ty TNHH và 02 cá nhân 

II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC)

Câu hỏi 1: Trường hợp nào thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Trả lời: Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, thành viên hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền rút khỏi hợp đồng trong trường hợp sau đây:

- Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;

- Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Tuy nhiên, trước khi đưa ra quyết định rút khỏi hợp đồng, cần lưu ý: Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc 02 trường hợp nêu trên thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định.

Câu hỏi 2: Trong trường hợp các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không có thỏa thuận thì quyền, nghĩa vụ được xác định như thế nào?

Trả lời: Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận thì quyền, nghĩa vụ được xác định theo quy định tại BLDS năm 2015 với những nội dung sau:

- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác;

- Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra;

- Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Câu hỏi 3: Có phải mọi tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC hay không?

Trả lời: Câu trả lời là có.  

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư (không phân biệt quốc tịch của họ) có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định tại Luật đầu tư 2020 như sau: 

- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

-  Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, mọi tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu Nhà nước hay sở hữu tư nhân đều có thể trở thành chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC.

=> Xem thêm: Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài, đánh giá ưu nhược điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo