SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH (PHẦN 1)

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi dự kiến thành lập doanh nghiệp và hướng đến xây dựng doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính. Vậy cho tôi hỏi, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có những quyền và nghĩa vụ gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính

2. Thủ tục xin cấp lại giấy phép bưu chính

3. Thủ tục đề nghị xác nhận Thông báo hoạt động bưu chính

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật Bưu chính số: 49/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;

3. Nghị định số: 47/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

4. Thông tư số: 02/2012/TT-BTTTT được Bộ thông tin và truyền thông ban hành ngày 15 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hiện nay, kinh doanh dịch vụ bưu chính đang là ngành nghề được quan tâm và nhiều đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ. Để thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp phải được cơ quan có thẩm quyền về bưu chính cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính và hoạt động trong phạm vi cho phép. Do vậy, việc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính hiểu rõ được quyền và nghĩa vụ của mình sẽ là cơ sở để doanh nghiệp hoạt động theo khuôn khổ pháp luật, đảm bảo hài hòa lợi ích với các chủ thể khác trong xã hội. Từ đây, có thể thấy việc nắm bắt và hiểu rõ các quy định, thông tin quan trọng về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính là rất cần thiết. 

Kinh doanh dịch vụ bưu chính là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực bưu chính. Chính vì vậy, để kinh doanh dịch vụ bưu chính một cách hợp pháp thì tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình đối với nhà nước và chủ thể có liên quan, trên cơ sở đó doanh nghiệp cũng được hưởng những quyền lợi nhất định. Bạn muốn hoạt động trong lĩnh vực này, nhưng lại đang vướng mắc chưa biết doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính của mình có những quyền và nghĩa vụ gì? Tất cả những vấn đề mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính sẽ được Công ty Luật TNHH TLK tư vấn, hướng dẫn cụ thể như sau:

quyen-va-nghia-vu-cua-doanh-nghiep-cung-ung-dich-vu-buu-chinh-phan-1

Ảnh 1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

1. Cung ứng dịch vụ bưu chính là gì?

Luật Bưu chính 2010 quy định: “Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử”. Từ đây có thể hiểu cung ứng dịch vụ bưu chính là việc cung cấp các dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính. Lưu ý, việc cung ứng các dịch vụ nên trên bằng phương thức điện tử thì sẽ không thuộc trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính.

2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nói chung

2.1. Quyền của doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động, kinh doanh các doanh nghiệp nói chung sẽ có các quyền sau:

- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm;

- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh;

- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn;

- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng;

- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu;

- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp;

- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật;

- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp

- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định;

- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó;

- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Các “quyền và nghĩa vụ khác” nêu trên đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được quy định chi tiết trong Luật Bưu chính 2010. Chúng tôi sẽ làm rõ nội dung này trong phần tiếp theo của bài viết;

3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính

Ngoài quyền và nghĩa vụ được trình bày ở trên, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

3.1. Quyền của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính

- Được thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình cung ứng;

- Từ chối cung ứng dịch vụ bưu chính nếu phát hiện bưu gửi là những vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính và bưu gửi vi phạm quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;

- Xử lý bưu gửi không có người nhận theo quy định; 

- Hưởng thù lao, chi phí hợp lý khi thay mặt người sử dụng dịch vụ bưu chính thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi quốc tế khi xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi;

- Thực hiện dịch vụ thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, rút lại bưu gửi, chuyển tiếp, chuyển hoàn bưu gửi theo quy định;

- Giải quyết khiếu nại, tranh chấp, bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật.

3.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính

 - Thiết lập mạng bưu chính để cung ứng dịch vụ bưu chính;

- Kiểm tra nội dung gói, kiện hàng hoá trước khi chấp nhận;

- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính cho người sử dụng dịch vụ bưu chính;

- Niêm yết công khai tại điểm phục vụ Danh mục vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính và các quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;

- Bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi cố ý chấp nhận bưu gửi là những vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính; gửi, chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi có nội dung kích động, gây mất an ninh, phá hoại đoàn kết dân tộc, chống phá Nhà nước; bưu gửi chứa vũ khí, vật, chất gây nổ, chất độc, chất phóng xạ, ma túy, vi trùng dịch bệnh nhằm khủng bố, xâm hại tính mạng, tài sản công dân, gây mất trật tự, an toàn xã hội; bưu gửi chứa văn hóa phẩm trái đạo đức xã hội, trái thuần phong mỹ tục của Việt Nam;

- Không được tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính của tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp bảo đảm an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;

- Không được cung ứng dịch vụ bưu chính vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng dưới mọi hình thức.

Có thể thấy, song song với quyền lợi được hưởng thì doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cũng phải thực hiện những nghĩa vụ nhất định đối với nhà nước và các chủ thể liên quan, đặc biệt là khi cố ý chấp nhận bưu gửi thuộc diện cấm theo quy định.

4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có phải thông báo hoạt động bưu chính không?

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính sẽ phải thông báo hoạt động bưu chính khi thuộc các trường hợp sau đây:

- Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);

- Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);

- Cung ứng dịch vụ gói, kiện;

- Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

- Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;

- Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

- Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Theo đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính xác nhận bằng văn bản các trường hợp thông báo hoạt động bưu chính nêu trên. Trong thời gian thực hiện thủ tục thông báo; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được tiến hành các hoạt động bưu chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính có trách nhiệm:

- Hoạt động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;

- Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;

- Không mua bán, chuyển nhượng, trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp;

- Không cho mượn, cho thuê, cầm cố;

- Nộp trả văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền về bưu chính khi có quyết định thu hồi.

Tóm lại, nắm được các trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính một cách nhanh chóng và hiệu quả. Do đó, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cũng cần xác định rõ nghĩa vụ thông báo hoạt động bưu chính của doanh nghiệp mình. 

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính

quyen-va-nghia-vu-cua-doanh-nghiep-cung-ung-dich-vu-buu-chinh-phan-1

Ảnh 2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính_ Hotline: (+84) 97 211 8764

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

Các bước thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;

Bước 2: Xây dựng hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

A. Thành phần hồ sơ:

Nhóm 1: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa gồm:

1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

3. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

4. Biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

5. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

6. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

7. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

8. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Nhóm 2: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài gồm:

1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;

2. Văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

3. Giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp;

4. Hợp đồng với đối tác nước ngoài;

5. Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam;

7. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

8. Biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

9. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

10. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

11. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

12. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Nhóm 3: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, hồ sơ bao gồm:

1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;

2. Giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

3. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

- Sở thông tin và truyền thông: đối với Nhóm 1 trong phạm vi nội tỉnh; và trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Bộ thông tin và truyền thông: Đối với nhóm 1 trong phạm vi liên tỉnh; nhóm 2; và trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

C. Cách thức thực hiện:

Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được Sở/ Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

=> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính (Phần 2)

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ bốn: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo